Nhu cầu thi chứng chỉ tiếng Nhật ngày một tăng cao. Tại sao vậy? Xem ngay bài viết dưới đây để cùng Hallo tìm hiểu chi tiết nhé!
Chứng chỉ tiếng Nhật là gì?
Chứng chỉ tiếng Nhật, chứng chỉ Nhật Ngữ là khái niệm dùng để chỉ các loại giấy chứng nhận năng lực tiếng Nhật của người dự thi. Sau khi người này tham gia và đỗ kỳ thi được tổ chức.
Chứng chỉ tiếng Nhật là gì?
Bạn sẽ cần tới chứng chỉ trong một số trường hợp ứng tuyển công việc có yêu cầu tiếng Nhật: Giáo viên, biên dịch, phiên dịch hoặc các vị trí trong công ty của Nhật tại Việt Nam. Bên cạnh đó, các loại giấy chứng chỉ này còn là điều kiện bắt buộc để đáp ứng một trong các điều kiện sang Nhật học tập, lao động.
Ngoài ra, học và thi chứng chỉ tiếng Nhật cũng là cơ hội lý tưởng để bạn hiểu biết về văn hóa, con người xứ sở hoa anh đào. Thành thạo tiếng Nhật giúp bạn được tiếp xúc, khám phá sâu về nền văn hóa lâu đời, giàu bản sắc này.
Các chứng chỉ tiếng nhật quốc tế hiện nay
Có nhiều loại chứng chỉ tiếng Nhật được công nhận quốc tế hiện nay. Trong đó, các loại chứng chỉ phổ biến nhất phải kể tên như: JLPT, BJT, TOP J, JFT, Na - test. Mỗi loại chứng chỉ được xét trên các cuộc thi được tổ chức bởi các tổ chức khác nhau. Cùng Hallo tìm hiểu thông tin chi tiết dưới đây nhé!
Chứng chỉ tiếng nhật JLPT
JLPT được viết tắt bởi cụm từ tiếng Anh Japanese Language Proficiency Test. Đây là một loại chứng chỉ năng lực tiếng Nhật có lịch sử lâu đời nhất. Kỳ thi đầu tiên được tổ chức từ năm 1984 bởi Japan Foundation trực thuộc Bộ Ngoại giao Nhật.
Chứng chỉ JLPT phổ biến nhất trên thế giới
Cho tới nay, kỳ thi JLPT đã được phổ biến tại 65 quốc gia và vùng lãnh thổ. Bởi sự uy tín và lâu đời nên chứng chỉ JLPT được xem là chứng chỉ năng lực tiếng Nhật quan trọng và phổ biến nhất dành cho đối tượng nước ngoài.
Trước đây, JLPT được chia thành 4 cấp độ năng lực tiếng Nhật. Nhưng hiện nay, JLPT có 5 cấp độ: N5, N4, N3, N2, N1.

Chi tiết về các cấp độ JLPT như sau:
Chứng chỉ JLPT cấp độ N5
Chứng chỉ năng lực tiếng Nhật N5 là trình độ sơ cấp 1. Chương trình học gồm 150 giờ với nội dung 800 từ vựng, 100 từ Kanji. Người học cần nắm được ngữ pháp cơ bản, nghe và đọc hiểu các thông tin theo cụm từ, đoạn văn chủ yếu dùng trong giao tiếp, sinh hoạt hằng ngày. Văn bản được viết bằng chữ Hiragana, Katakana.
Để có được chứng chỉ cấp độ N5 thì người dự thi phải đạt tối thiểu 80/180 điểm. Trong đó:
Phần đọc hiểu tối thiểu trên 38/120 điểm.
Phần nghe tối thiểu trên 19/60 điểm.
Chứng chỉ JLPT cấp độ N4
Chứng chỉ năng lực tiếng Nhật N4 là trình độ sơ cấp 2. Chương trình học gồm 300 giờ với nội dung 1500 từ vựng, 300 từ Kanji. Người học được học hết 50 bài giảng nằm trong cuốn giáo trình Mina No Nihongo. Sau khi học xong, người học cần nắm được các mẫu câu cơ bản, giao tiếp cơ bản hằng ngày với người Nhật.
Để có được chứng chỉ cấp độ N4 thì người dự thi phải đạt tối thiểu 90/180 điểm. Trong đó:
Phần đọc hiểu tối thiểu trên 38/120 điểm.
Phần nghe tối thiểu trên 19/60 điểm.
Chứng chỉ JLPT cấp độ N3
Chứng chỉ năng lực tiếng Nhật N3 là trình độ trung cấp 1. Chương trình học kéo dài 450 giờ với nội dung 3750 từ vựng, 650 từ Kanji. Người theo học N3 sẽ đủ trình độ đọc hiểu văn chương, báo chí tiếng Nhật. Giao tiếp tự nhiên với người Nhật trong công việc, cuộc sống hàng ngày.
Để có được chứng chỉ cấp độ N3 thì người dự thi phải đạt tối thiểu 95/180 điểm. Trong đó:
Phần từ vựng và ngữ pháp tối thiểu trên 19/60 điểm.
Phần đọc tối thiểu trên 19/60 điểm.
Phần nghe tối thiểu trên 19/60 điểm.
Chứng chỉ JLPT cấp độ N2
Chứng chỉ năng lực tiếng Nhật N2 được đánh giá tương đương với trình độ của học sinh THPT tại Nhật Bản. Chương trình học bao gồm 600 giờ với nội dung 6000 từ vựng, 1000 từ Kanji. Người đạt N2 có thể hiểu tiếng Nhật ở đa dạng chủ đề, có thể sử dụng văn viết và các bài phát biểu trang trọng.
Để có được chứng chỉ cấp độ N2 thì người dự thi phải đạt tối thiểu 90/180 điểm. Trong đó:
Phần từ vựng và ngữ pháp tối thiểu trên 19/60 điểm.
Phần đọc tối thiểu trên 19/60 điểm.
Phần nghe tối thiểu trên 19/60 điểm.
Chứng chỉ JLPT cấp độ N1
Chứng chỉ năng lực tiếng Nhật N1 là trình độ cao nhất trong khung năng lực JLPT. Chương trình học bao gồm 900 giờ với 10.000 từ vựng và 2000 từ Kanji. Người đạt trình độ N1 có thể đọc, bình luận báo cũng như tạp chí,... Đồng thời, người này sẽ có khả năng giao tiếp Nhật ngữ thành thạo ở bất cứ chủ đề nào. Nếu có được chứng chỉ N1, cơ hội du học và làm việc ngành mong muốn tại Nhật là hoàn toàn dễ dàng.
Để có được chứng chỉ cấp độ N1 thì người dự thi phải đạt tối thiểu 100/180 điểm. Trong đó:
Phần từ vựng và ngữ pháp tối thiểu trên 19/60 điểm.
Phần đọc tối thiểu trên 19/60 điểm.
Phần nghe tối thiểu trên 19/60 điểm.
Chứng chỉ tiếng Nhật Top J
TOP J là loại chứng chỉ tiếng Nhật thông dụng nhất bởi dành cho nhiều lứa tuổi, đối tượng khác nhau. Đây cũng là loại chứng chỉ được dùng để đánh giá năng lực Nhật ngữ dành cho các đối tượng học. Bên cạnh JLPT thì TOP J cũng là loại chứng chỉ được phổ biến trên toàn cầu.

Chứng chỉ Nhật ngữ TOP J
Mục đích của kỳ thi TOP J là tăng cường hiểu biết về văn hóa, giá trị của Nhật Bản. Đồng thời, TOP J cũng giúp đánh giá năng lực tiếng Nhật của người học có thể áp dụng vào giao tiếp trong cuộc sống, công việc hằng ngày hay không.
Đề thi TOP J được soạn thảo bởi các giáo sư, chuyên gia về giáo dục tiếng Nhật. Cấu trúc đề rất đa dạng, bao gồm các phần về từ vựng, ngữ pháp, đọc hiểu, nghe, viết. Đặc biệt, TOP J nhấn mạnh trọng tâm vào phần nghe hiểu. Cho nên độ khó phần nghe cũng cao hơn so với các kỳ thi chứng chỉ khác.
Bài thi TOP J có tổng điểm tối đa 500 điểm. Bao gồm 225 điểm nghe và 275 điểm viết. Điểm đặc biệt là TOP J không co khái niệm đỗ hay trượt. Bởi điểm số của thí sinh được phân hạng theo thang điểm A, B, C tương ứng trình độ sơ cấp, trung cấp, cao cấp.
Chứng chỉ tiếng Nhật TOP J sơ cấp
Nếu đạt chứng chỉ TOP J sơ cấp thì thí sinh có trình độ tương đương N4, N5 theo đánh giá năng lực Nhật ngữ JLPT.
Sơ cấp A:
Đọc và viết tốt trong phạm vi 300 từ Kanji.
Nghe hiểu và giao tiếp cơ bản các loại câu điều kiện, nguyên do,... có thể sử dụng kính ngữ đơn giản.
Sơ cấp B:
Đọc và viết tốt trong phạm vi 200 từ Kanji.
Nghe và nói các loại câu nguyện vọng hoặc câu về dự định.
Sơ cấp C:
Đọc và viết tốt trong phạm vi 100 từ Kanji.
Khả năng nghe hiểu các câu, đoạn văn ngắn.
Chứng chỉ tiếng Nhật TOP J trung cấp
Nếu đạt chứng chỉ TOP J trung cấp thì thí sinh có trình độ tương đương N2, N3 theo đánh giá năng lực Nhật ngữ JLPT.
Trung cấp A:
Đọc và viết tốt trong phạm vi 1000 từ Kanji.
Nắm bắt phong tục, tập quán văn hóa, sinh hoạt truyền thống của người Nhật Bản.
Có khả năng viết luận trong phạm vi 800 chữ.
Trung cấp B:
Đọc và viết tốt trong phạm vi 800 từ Kanji.
Có khả năng tìm hiểu, tổng hợp thông tin kiến thức đơn giản từ nhiều nguồn tiếng Nhật.
Có khả năng viết luận trong phạm vi 400 chữ.
Trung cấp C:
Đọc và viết tốt trong phạm vi 500 từ Kanji.
Có khả năng viết thư từ bằng tiếng Nhật đơn giản.
Có khả năng viết luận trong phạm vi 800 chữ.
Chứng chỉ tiếng Nhật TOP J cao cấp
Nếu đạt chứng chỉ TOP J cao cấp thì thí sinh có trình độ tương đương N1 theo đánh giá năng lực Nhật ngữ JLPT.
Cao cấp A:
Đọc và viết tốt trong phạm vi 2.000 từ Kanji.
Có khả năng viết luận văn, tranh luận hoặc đọc các tài liệu chuyên ngành, nhiều thuật ngữ khó.
Cao cấp B:
Đọc và viết tốt trong phạm vi 1.800 từ Kanji.
Có khả năng viết báo cáo, thuyết trình, bày tỏ ý kiến.
Cao cấp C:
Đọc và viết tốt trong phạm vi 1.500 từ Kanji.
Có khả năng viết báo cáo, sử dụng các thành ngữ trong giao tiếp công việc.
Chứng chỉ tiếng Nhật JFT
Một chứng chỉ tiếng Nhật quốc tế cũng được nhắc đến thường xuyên chính là JFT. Chứng chỉ JFT hay còn gọi là Foundation JFT Basic là kỳ thi năng lực tiếng Nhật cơ bản dành cho người nước ngoài sắp cư trú tại Nhật. Điển hình là nhóm đối tượng đi xuất khẩu lao động Nhật Bản diện kỹ năng đặc định.

Chứng chỉ tiếng Nhật JFT dành cho đối tượng visa Tokutei
Chứng chỉ tiếng Nhật JFT được xem là thước đo để đánh giá người dự thi có đủ khả năng giao tiếp tiếng Nhật trong công việc, đời sống hay không. JFT được chia thành 6 cấp độ đánh giá: A1, A2, B1, B2, C1, C2. Nhiều người thắc mắc đi Nhật diện Tokutei cần chứng chỉ JFT cấp độ nào?
Thông thường, các đối tượng đi Nhật diện kỹ năng đặc định cần đạt tối thiểu trình độ A2 trở lên. Theo đó, người học cần phải đáp ứng các kỹ năng như sau:
Hiểu các câu, biểu thức được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày.
Giao tiếp thành thạo và trao đổi các thông tin trong cuộc sống hàng ngày.
Có khả năng phát biểu ý kiến, giải thích vấn đề bằng việc sử dụng các từ, câu đơn giản.
Chứng chỉ tiếng Nhật thương mại BJT
Chứng chỉ tiếng Nhật BJT được viết tắt bởi Business Japanese Proficiency Test. Đây là loại chứng chỉ năng lực tiếng Nhật được tổ chức và đánh giá dựa trên hai kỹ năng nghe và đọc hiểu các nội dung có liên quan đến thương mại, kinh tế.
Chứng chỉ BJT là gì?
Bài kiểm tra BJT được dùng để đánh giá khả năng sử dụng các từ chuyên ngành trong môi trường kinh doanh, thương mại. Chính vì thế, BJT được xem là mục tiêu của các đối tượng đã thành thạo tiếng Nhật và mong muốn làm việc trong ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh.
Hiện nay, chứng chỉ BJT cũng được áp dụng ở nhiều trường học bên cạnh các công ty, đơn vị lao động. Ở mỗi môi trường, chứng chỉ BJT mang mục đích, ý nghĩa khác nhau:
BJT đối với các doanh nghiệp
Là một trong những tiêu chí để tuyển dụng hoặc thăng chức.
Là chỉ số quan trọng để tối đa hóa tính minh bạch, công bằng dành cho hệ thống nhân sự có người nước ngoài. Đảm bảo rằng người nước ngoài làm việc tại các công ty Nhật Bản chứng minh được năng lực, không bị đối xử phân biệt.
BJT đối với các trường đại học
Hỗ trợ các em sinh viên có thêm điều kiện phát triển, đặc biệt là các em theo học khối ngành kinh doanh - thương mại.
Giúp sinh viên ra trường có cơ hội việc làm rộng mở.
BJT đối với các trường đào tạo tiếng Nhật
Là nền tảng để các em học sinh học tốt khi vào đại học.
BJT được áp dụng để đánh giá năng lực học sinh nước ngoài tại các kỳ tuyển sinh đại học.
BJT có bao nhiêu cấp độ?
Bài đánh giá năng lực Nhật ngữ BJT chia theo thang điểm từ 0 đến 800 điểm. Theo đó, BJT có 6 cấp độ tương ứng với số điểm mà thí sinh đạt được trong kỳ thi:
Cấp độ J5: Đạt điểm thi từ 0 - 199 điểm.
Cấp độ J4: Đạt điểm thi từ 200 đến 319 điểm.
Cấp độ J3: Đạt điểm thi từ 320 đến 419 điểm.
Cấp độ J2: Đạt điểm thi từ 420 đến 529 điểm.
Cấp độ J1: Đạt điểm thi từ 530 đến 599 điểm.
Cấp độ J1+: Đạt điểm thi từ 600 đến 800 điểm.
Kỳ thi chứng chỉ tiếng Nhật và những thắc mắc thường gặp
Hiện nay, có khá nhiều cuộc thi và các loại chứng chỉ tiếng Nhật được quốc tế công nhận. Cũng chính vì thế mà có rất nhiều băn khoăn gửi về cho Hallo. Dưới đây là một vài câu hỏi thường gặp nhất.
Chứng chỉ tiếng Nhật cao nhất?
Các loại chứng chỉ tiếng Nhật quốc tế được kể trên như JLPT, TOP J, BJT,... đều rất phổ biến trên thế giới. Độ khó và yếu tố chuyên nghiệp của các kỳ thi đều được kiểm soát kỹ lưỡng.
N1 được coi là chứng chỉ tiếng Nhật cao nhất
Tuy nhiên, để đánh giá chứng chỉ tiếng Nhật cao nhất thì JLPT luôn có độ uy tín số 1. Theo đó, N1 luôn được xem là chứng chỉ Nhật ngữ cao nhất. Nếu đạt được chứng chỉ N1, bạn hoàn toàn có thể giao tiếp, xử lý công việc thành thạo như người bản xứ.
Chứng chỉ tiếng Nhật có thời hạn bao lâu?
Các loại chứng chỉ tiếng Nhật thường không ghi các thông tin về thời hạn. Do đó, chúng ta có thể ngầm hiểu các loại chứng chỉ này vô thời hạn.
Tuy nhiên, một vài nhà tuyển dụng lại khá khắt khe và bắt buộc ứng viên phải có chứng chỉ tiếng Nhật không quá 2 năm. Do đó, bạn cần phải xem xét kỹ lưỡng để có được công việc suôn sẻ, thuận lợi.
Thi chứng chỉ tiếng Nhật ở đâu? Thời gian nào?
Thi chứng chỉ tiếng Nhật ở đâu? Có rất nhiều đối tượng học còn mơ hồ về địa điểm, thời gian thi chứng chỉ Nhật ngữ.
Địa chỉ, thời gian thi chứng chỉ JLPT
Kỳ thi JLPT được tổ chức tại hơn 50 quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế giới. Kỳ thi này thường được tổ chức một năm hai lần vào tháng 7 và tháng 12. Bạn có thể lựa chọn địa điểm thi tại nhiều nơi trên cả nước:
Tham khảo các địa điểm thi chứng chỉ tiếng Nhật
Tại Hà Nội:
Thi chứng chỉ N1, N2 tại trường Đại học Hà Nội.
Thi chứng chỉ N3, N4, N5 tại Trường Đại Học Ngoại Ngữ Hà Nội.
Tại TP. Hồ Chí Minh:
Thi chứng chỉ JLPT tại trung tâm Ngoại Ngữ thuộc trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn cơ sở miền Nam.
Tại miền Trung:
Trường Đại học Ngoại ngữ thuộc Đại học Huế.
Trường Đại học Ngoại ngữ thuộc Đại học Đà Nẵng.
Lưu ý: Lệ phí thi đối với chứng chỉ N4, N5 là 450.000 VNĐ và chứng chỉ N3, N2, N1 là 500.000 VNĐ.
Địa chỉ, thời gian thi chứng chỉ TOP J
Kỳ thi đánh giá năng lực Nhật ngữ TOP J được tổ chức 1 năm 4 lần vào tháng 3, tháng 5, tháng 9, tháng 11. Bạn có thể đăng ký thi tại một trong các địa điểm sau:
Trường Nhật ngữ Đông Du, Tp. Hồ Chí Minh.
Trung tâm Ngoại ngữ thuộc Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn.
Trung tâm hợp tác chuyên gia và kỹ thuật nước ngoài trực thuộc Bộ Giáo dục và đào tạo Hà Nội.
Quỹ học bổng giao lưu quốc tế châu Á, Hà Nội.
Lưu ý, lệ phí thi chứng chỉ tiếng Nhật TOP J là 650.000 VNĐ.
Địa chỉ, thời gian thi chứng chỉ JFT
JFT là chứng chỉ tiếng Nhật đặc biệt dành riêng cho nhóm đối tượng đi xuất khẩu lao động Nhật diện visa Tokutei. Hiện tại, kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Nhật JFT được tổ chức tại 8 quốc gia bao gồm: Nhật Bản, Mông Cổ, Thái Lan, Campuchia, Myanmar, Indonesia, Philippines, Nepal. Nếu không có dịch Covid, kỳ thi JFT sẽ được tổ chức tại Việt Nam.
Hiện nay, kỳ thi JFT đã được triển khai tại 47 tỉnh thành của Nhật Bản. Cùng với gió, có 6 lần tổ chức trong năm để người lao động lựa chọn. Điều này đặc biệt tiện ích cho người lao động nước ngoài sinh sống tại Nhật.
Địa chỉ, thời gian thi chứng chỉ BJT
Mỗi năm có 4 đợt thi chứng chỉ tiếng Nhật BJT: Tháng 3, tháng 6, tháng 9 và tháng 12. Các bạn có thể đăng ký và dự thi tại địa điểm sau:
Trường Đại học Ngoại thương, Hà Nội.
Trung tâm hợp tác nguồn nhân lực Việt Nam - Nhật Bản, tp. Hồ Chí Minh.
Lưu ý: Lệ phí thi BJT là 680.000 VNĐ.
Lấy chứng chỉ tiếng Nhật ở đâu?
Thí sinh đăng ký thi năng lực tiếng Nhật ở địa chỉ nào sẽ liên hệ với đơn vị đó để lấy chứng chỉ. Bạn có thể tới trực tiếp địa chỉ hoặc nhận chứng chỉ thông qua bưu điện chuyển phát về tận nhà.
Trong thời đại hiện nay, việc có trong tay chứng chỉ tiếng Nhật sẽ giúp bạn có được những cơ hội việc làm trong nước và nước ngoài. Hy vọng bài chia sẻ của Hallo về các loại chứng chỉ tiếng Nhật được quốc tế công nhận sẽ giúp ích được cho bạn. Chúc bạn có được lựa chọn học và thi loại chứng chỉ phù hợp nhất với mục tiêu, nhu cầu cá nhân của bạn nhé!
Bình luận (0)