Bạn đang tìm hiểu về mã vùng Nhật Bản, đầu số và cách gọi điện thoại từ Nhật Bản về Việt Nam. Hãy đọc bài viết này của Hallo để có đầy đủ thông tin chi tiết nhất.
Mã vùng Nhật Bản
Mã vùng là một chuỗi số được sử dụng để định danh một khu vực địa lý cụ thể trong hệ thống mạng điện thoại di động hoặc cố định của một quốc gia. Mã vùng điện thoại thường được sử dụng để quyết định cách thức định danh số điện thoại và hướng dẫn quá trình kết nối cuộc gọi.
Mỗi khu vực địa lý sẽ gắn với một mã vùng riêng biệt, bạn sẽ nhập vào điện thoại khi thực hiện cuộc gọi. Dưới đây là một số mã vùng của Nhật Bản

Hình ảnh minh họa mã vùng Nhật Bản
Akita: 18
Toyonaka: 6
Okayama: 86
Himeji: 79
Kagoshima: 99
Yokosuka: 46
Matsudo: 47
Naha: 98
Kawasaki: 44
Takatsuki: 72
Toyota: 565
Okazaki: 564
Hirakata: 72
Kanazawa :76
Amagasaki: 6
Matsuyama: 89
Nara: 742
Kitakyushu: 93
Tokorozawa: 4
Utsunomiya: 28
Osaka: 6
Hiroshima: 82
Kashiwa: 4
Asahikawa: 166
Miyazaki: 985
Niigata: 25
Kobe: 78
Tokyo: 3
Wakayama: 73
Otsu: 77
Ichikawa: 47
Kasugai: 568
Chiba: 43
Nagano: 26
Nishinomiya: 798
Kochi: 88
Toyama: 76
Yokkaichi: 59
Sagamihara: 42
Ichinomiya: 586
Kawagoe: 49
Fujisawa: 466
Nagasaki: 95
Oita: 97
Kofu: 55
Toyohashi: 532
Yokohama: 45
Saitama: 48
Iwaki: 246
Kawaguchi: 48
Fukuoka: 92
Nagoya: 52
Takasak: 27
Koriyama: 24
Sakai: 72
Sendai: 22
Suita: 6
Fukuyama: 84
Gifu: 58
Hamamatsu: 53
Kumamoto: 96
Kurashiki: 86
Machida: 42
Sapporo: 11
Shizuoka: 54
Takamatsu: 87
Funabashi: 47
Hachioji: 42
Higashiosaka: 6
Koshigaya: 48
Kyoto: 75
Maebashi: 27
Lưu ý: Mã vùng điện thoại có thể thay đổi theo thời gian do sự phát triển của dịch vụ điện thoại và thay đổi dân số. Thêm vào đó, khi nhu cầu tăng lên, các mã vùng mới có thể được bổ sung để đáp ứng.
Cách kiểm tra đầu số điện thoại Nhật Bản
Ở Nhật Bản, hệ thống đầu số điện thoại được tổ chức theo các nhóm như di động, cố định và đầu số đặc biệt. Mã vùng có thể có từ một đến năm chữ số, tùy thuộc vào khu vực. Khi mua sim mới, thường cần biết số điện thoại, cách thường dùng sẽ là gọi điện thoại cho người thân. Dưới đây Hallo sẽ hướng dẫn bạn cách kiểm tra mà không cần gọi cho người thân.

Hình ảnh minh họa kiểm tra đầu số
Vậy để kiểm tra số điện thoại đang dùng, dưới đây là:
Cách kiểm tra số điện thoại sim Docomo
Cách kiểm tra số điện thoại sim Softbank
Cách kiểm tra số điện thoại Rakuten mobile
Có thể áp dụng cả cho ba nhà mạng ở trên
Cách 1: Kiểm tra trên điện thoại
Bước 1: Vào phần cài đặt trên điện thoại chọn mục “Điện thoại”.
Bước 2: Điện thoại sẽ hiện ra số của các bạn ở phần “Số của tôi".
Cách 2: Kiểm tra trên thẻ sim
Thông tin về số điện thoại thường được lưu trữ trên thẻ sim. Bạn có thể tháo thẻ sim ra khỏi điện thoại và kiểm tra các thông tin in trên thẻ để xem số điện thoại của bạn.
Cách 3: Kiểm tra trên hóa đơn điện thoại hoặc tài khoản trực tuyến
Nếu bạn sử dụng dịch vụ điện thoại cố định hoặc di động, thông tin về số điện thoại thường xuất hiện trên hóa đơn điện thoại hoặc trong tài khoản trực tuyến của bạn.
Cách 4: Mở trình quay số và ấn theo các mã dưới đây (chỉ đối với sim Docomo)
Bạn mở trình quay số và ấn * 111 2 * # hoặc 555#, *555*0#, *777*0#, *131*0#, và làm theo hướng dẫn trên màn hình.
Cách gọi điện thoại từ Nhật Bản về Việt Nam, và ngược lại
Gọi từ Việt Nam sang Nhật
Để gọi điện từ Việt Nam sang Nhật Bản ta sẽ làm theo cú pháp sau
00 -81- mã thành phố Nhật- sđt
Với:
00 là mã quốc tế
81 là mã điện thoại của Nhật
Ví dụ: bạn có người nhà đi XKLĐ tại thành phố Hiroshima Nhật Bản có số điện thoại là 123 bạn sẽ thực hiện theo cú pháp sau: 00-81-82-123.
Gọi điện thoại từ Nhật về Việt Nam
Để gọi điện thoại từ Nhật Bản về Việt Nam với cú pháp như sau:
00-84-mã thành phố Việt Nam - sdt
Lưu ý: nếu trường hợp người bạn gọi là số điện thoại di động cú pháp gọi điện là 00- mã quốc gia -sdt

Hình ảnh minh họa gọi điện
Vậy là Hallo đã cung cấp cho bạn những thông tin về cách gọi từ Nhật Bản về Việt Nam và ngược lại.
Có thể bạn quan tâm:

Bình luận (0)